Chủ Nhật, 6 tháng 9, 2015


Biển xe dân sự[sửa | sửa mã nguồn]

SốTỉnh/thành phố
11Cao Bằng
12Lạng Sơn
14Quảng Ninh
15 | 16Hải Phòng
17Thái Bình
18Nam Định
19Phú Thọ
20Thái Nguyên
21Yên Bái
22Tuyên Quang
23Hà Giang
24Lào Cai
25Lai Châu
26Sơn La
27Điện Biên
28Hòa Bình
29-33 | 40Hà Nội
34Hải Dương
35Ninh Bình
36Thanh Hóa
37Nghệ An
SốTỉnh/thành phố
38Hà Tĩnh
39 | 60Đồng Nai
43Đà Nẵng
47Đắk Lắk
48Đắk Nông
49Lâm Đồng
50–59 | 41Thành phố Hồ Chí Minh
61Bình Dương
62Long An
63Tiền Giang
64Vĩnh Long
65Cần Thơ
66Đồng Tháp
67An Giang
68Kiên Giang
69Cà Mau
70Tây Ninh
71Bến Tre
72Bà Rịa–Vũng Tàu
73Quảng Bình
74Quảng Trị
SốTỉnh/thành phố
75Thừa Thiên–Huế
76Quảng Ngãi
77Bình Định
78Phú Yên
79Khánh Hòa
81Gia Lai
82Kon Tum
83Sóc Trăng
84Trà Vinh
85Ninh Thuận
86Bình Thuận
88Vĩnh Phúc
89Hưng Yên
90Hà Nam
92Quảng Nam
93Bình Phước
94Bạc Liêu
95Hậu Giang
97Bắc Kạn
13 | 98Bắc Giang[1]
99Bắc Ninh[1]

Biển xe các cơ quan thuộc Bộ Quốc Phòng[sửa | sửa mã nguồn]

Do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe gồm mã (2 chữ cái - như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự): Trong quân đội còn một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN...
Kí hiệuCơ quan áp dụng
A: Quân đoànAAQuân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng
ABQuân đoàn 2- Binh đoàn Hương Giang
ACQuân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên
ADQuân đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long
AVBinh đoàn 11 - Tổng Công ty Xây dựng Thành An
ATBinh đoàn 12 - Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
ANBinh đoàn 15 (AX - Binh đoàn 16)
APLữ đoàn M44
B: Binh chủng, Bộ tư lệnhBBBBộ binh - Binh chủng tăng thiết giáp
BCBinh chủng Công binh
BHBinh chủng Hóa học
BKBinh chủng Đặc công
BLBộ tư lệnh bảo vệ lăng
BTBộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BPBộ tư lệnh Pháo binh
BSLực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
BVTổng Cty Dịch vụ bay
H: Học việnHAHọc viện Quốc phòng
HBHọc viện Lục quân
HCHọc viện Chính trị quân sự
HDHọc viện Kỹ thuật Quân sự
HEHọc viện Hậu cần
HTTrường Sỹ quan lục quân I
HQTrường Sỹ quan lục quân II
HNHọc viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HHHọc viện quân y
K: Quân khuKAQuân khu 1
KBQuân khu 2
KCQuân khu 3
KDQuân khu 4
KVQuân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
KPQuân khu 7 (Trước là KH)
KKQuân khu 9
KTQuân khu Thủ đô
KNĐặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệtPACục đối ngoại BQP
PPBộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PMViện thiết kế - Bộ Quốc phòng
PKBan Cơ yếu - BQP
PTCục tài chính - BQP
PYCục Quân y - Bộ Quốc Phòng
PQTrung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PXTrung tâm nhiệt đới Việt - Nga
PC, HLTrước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)
Q: Quân chủngQAQuân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QBBộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QHQuân chủng Hải quân
T: Tổng cụcTCTổng cục Chính trị
THTổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)
TKTổng cục Công nghiệp quốc phòng
TTTổng cục kỹ thuật
TMBộ Tổng tham mưu
TNTổng cục tình báo quân đội
DBTổng công ty Đông Bắc - BQP
NDTổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
CHBộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
VBKhối văn phòng Binh chủng - BQP
VKỦy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
CVTổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP
CATổng công ty 36 - BQP
CPTổng Công ty 319 - Bộ Quốc Phòng
CMTổng công ty Thái Sơn - BQP
CCTổng công ty xăng dầu quân đội - BQP
Cơ quan khácVTTập đoàn Viettel
CBNgân hàng TMCP Quân đội

Biển số 80[sửa | sửa mã nguồn]

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
  1. Các ban của Trung ương Đảng
  2. Văn phòng Chủ tịch nước
  3. Văn phòng Quốc hội
  4. Văn phòng Chính phủ
  5. Bộ Công an
  6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
  7. Bộ Ngoại giao
  8. Tòa án nhân dân Tối cao
  9. Viện kiểm sát nhân dân
  10. Thông tấn xã Việt Nam
  11. Báo nhân dân
  12. Thanh tra Nhà nước
  13. Học viện Chính trị quốc gia
  14. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí MinhBảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
  15. Trung tâm lưu trữ quốc gia
  16. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
  17. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
  18. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
  19. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
  20. Kiểm toán Nhà nước
  21. Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
  22. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  23. Đài Truyền hình Việt Nam
  24. Hãng phim truyện Việt Nam
  25. Đài Tiếng nói Việt Nam

Biển đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:
  • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
  • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
  1. Áo: 001 - 005
  2. Albania: 006 - 010
  3. LHVQ Anh và Bắc Ireland: 011 - 015
  4. Ai Cập: 016 - 020
  5. Azerbaijan: 021 - 025
  6. Ấn Độ: 026 - 030
  7. Angola: 031 - 035
  8. Afghanistan: 036 - 040
  9. Algérie: 041 - 045
  10. Argentina: 046 - 050
  11. Armenia: 051 - 055
  12. Iceland: 056 - 060
  13. Bỉ: 061 - 065
  14. Ba Lan: 066 - 070
  15. Bồ Đào Nha: 071 - 075
  16. Bulgaria: 076 - 080
  17. Burkina Faso: 081 - 085
  18. Brasil: 086 - 090
  19. Bangladesh: 091 - 095
  20. Belarus: 096 - 100
  21. Bolivia: 101 - 105
  22. Benin: 106 - 110
  23. Brunei: 111 - 115
  24. Burundi: 116 - 120
  25. Cuba: 121 - 125
  26. Côte d'Ivoire: 126 - 130
  27. Cộng hòa Congo: 131 - 135
  28. Cộng hòa Dân chủ Congo: 136 - 140
  29. Chile: 141 - 145
  30. Colombia: 146 - 150
  31. Cameroon: 151 - 155
  32. Canada: 156 - 160
  33. Kuwait: 161 - 165
  34. Campuchia: 166 - 170
  35. Kyrgyzstan: 171 - 175
  36. Qatar: 176 - 180
  37. Cabo Verde: 181 - 185
  38. Costa Rica: 186 - 190
  39. Đức: 191 - 195
  40. Zambia: 196 - 200
  41. Zimbabwe: 201 - 205
  42. Đan Mạch: 206 - 210
  43. Ecuador: 211 - 215
  44. Eritrea: 216 - 220
  45. Ethiopia: 221 - 225
  46. Estonia: 226 - 230
  47. Guyana: 231 - 235
  48. Gabon: 236 - 240
  49. Gambia: 241 - 245
  50. Djibouti: 246 - 250
  51. Gruzia: 251 - 255
  52. Jordan: 256 - 260
  53. Guinée: 261 - 265
  54. Ghana: 266 - 270
  55. Guiné-Bissau: 271 - 275
  56. Grenada: 276 - 280
  57. Guinea Xích Đạo: 281 - 285
  58. Guatemala: 286 - 290
  59. Hungary: 291 - 295
  60. Hoa Kỳ: 296 - 300; 771 -775
  61. Hà Lan: 301 - 305
  62. Hy Lạp: 306 - 310
  63. Jamaica: 311 - 315
  64. Indonesia: 316 - 320
  65. Iran: 321 - 325
  66. Iraq: 326 - 330
  67. Ý: 331 - 335
  68. Israel: 336 - 340
  69. Kazakhstan: 341 - 345
  70. Lào: 346 - 350
  71. Liban: 351 - 355
  72. Libya: 356 - 360
  73. Luxembourg: 361 - 365
  74. Litva: 366 - 370
  75. Latvia: 371 - 375
  76. Myanmar: 376 - 380
  77. Mông Cổ: 381 - 385
  78. Mozambique: 386 - 390
  79. Madagascar: 391 - 395
  80. Moldova: 396 - 400
  81. Maldives: 401 - 405
  82. México: 406 - 410
  83. Mali: 411 - 415
  84. Malaysia: 416 - 420
  85. Maroc: 421 - 425
  86. Mauritanie: 426 – 430
  87. Malta: 431 - 435
  88. Quần đảo Marshall: 436 - 440
  89. Nga: 441 - 445
  90. Nhật Bản: 446 - 450; 776-780
  91. Nicaragua: 451 - 455
  92. New Zealand: 456 - 460
  93. Niger: 461 - 465
  94. Nigeria: 466 - 470
  95. Namibia: 471 - 475
  96. Nepal: 476 - 480
  97. Nam Phi: 481 - 485
  98. Serbia: 486 - 490
  99. Na Uy: 491 - 495
  100. Oman: 496 - 500
  101. Úc/Australia: 501 - 505
  102. Pháp: 506 - 510
  103. Fiji: 511 - 515
  104. Pakistan: 516 - 520
  105. Phần Lan: 521 - 525
  106. Philippines: 526 - 530
  107. Palestine: 531 - 535
  108. Panama: 536 - 540
  109. Papua New Guinea: 541 - 545
  110. Tổ chức quốc tế: 546 - 550
  111. Rwanda: 551 - 555
  112. România: 556 - 560
  113. Tchad: 561 - 565
  114. Cộng hòa Séc: 566 - 570
  115. Cộng hòa Síp: 571 - 575
  116. Tây Ban Nha: 576 - 580
  117. Thụy Điển: 581 - 585
  118. Tanzania: 586 - 590
  119. Togo: 591 - 595
  120. Tajikistan: 596 - 600
  121. Trung Quốc: 601 - 605
  122. Thái Lan: 606 - 610
  123. Turkmenistan: 611 - 615
  124. Tunisia: 616 - 620
  125. Thổ Nhĩ Kỳ: 621 - 625
  126. Thụy Sĩ: 626 - 630
  127. CHDCND Triều Tiên: 631 - 635
  128. Hàn Quốc: 636 - 640
  129. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 641 - 645
  130. Samoa: 646 - 650
  131. Ukraina: 651 - 655
  132. Uzbekistan: 656 – 660
  133. Uganda: 661 - 665
  134. Uruguay: 666 - 670
  135. Vanuatu: 671 - 675
  136. Venezuela: 676 - 680
  137. Sudan: 681 - 685
  138. Sierra Leone: 686 - 690
  139. Singapore: 691 – 695
  140. Sri Lanka: 696 – 700
  141. Somalia: 701 – 705
  142. Senegal: 706 – 710
  143. Syria: 711 – 715
  144. Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy: 716 – 720
  145. Seychelles: 721 – 725
  146. São Tomé và Príncipe: 726 – 730
  147. Slovakia: 731 – 735
  148. Yemen: 736 – 740
  149. Liechtenstein: 741 – 745
  150. Hồng Kông: 746 – 750
  151. Đài Loan: 885 – 890
  152. Đông Timor: 751 - 755
  153. Phái đoàn Ủy ban Châu Âu (EU): 756 - 760
  154. Ả Rập Saudi: 761 - 765
  155. Liberia: 766 - 770
  • 2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
  • Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
  • Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ.
Theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công An
- Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu "CD".
- Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
a) Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu "KT";
b) Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD";
c) Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu "DA";
d) Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu "R";
đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu "T";
e) Máy kéo có ký hiệu "MK";
g) Xe máy điện có ký hiệu "MĐ";
h) Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu "TĐ";
i) Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu "HC".

Tăng lên thành năm chữ số[sửa | sửa mã nguồn]

Biển số xe mô tô mới từ 06/12/2010
Theo quy định của Thông tư 36/2010/TT-BCA do Bộ Công An ban hành ngày 12 tháng 10 năm 2010, kể từ ngày 6 tháng 12, 2010, các biển số xe tại Việt Nam sẽ tăng từ bốn lên năm chữ số (phần mở rộng) khi đăng ký mới (biển cũ vẫn dùng bình thường, và có thể đổi sang biển mới nếu có nhu cầu). Về biển số xe mới, kích thước vẫn giữ nguyên nhưng các dãy số mở rộng trên biển sẽ không liền kề nhau mà bị ngắt quãng. Theo đó 3 số đầu của biển sẽ liên tiếp nhau và được ngắt quãng bằng một dấu chấm rồi nối tiếp hai số cuối (VD: 51A-000.01, 51B-000.01, 51C-000.01, 51D-000.01, 50R-000.01, 50LD-000.01, 50KT-000.01,...).

[29] Hà Nội[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Quận Ba Đình: 29B1-XXX.XX
  • Quận Hoàn Kiếm: 29C1-XXX.XX
  • Quận Hai Bà Trưng: 29D1-XXX.XX
  • Quận Đống Đa:29E1-XXX.XX
  • Quận Tây Hồ: 29F1-XXX.XX
  • Quận Thanh Xuân: 29G1-XXX.XX
  • Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
  • Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX
  • Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX
  • Quận Hà Đông: 29T1-XXX.XX
  • Quận Bắc Từ Liêm: 29L5-XXX.XX
  • Quận Nam Từ Liêm:29L1-XXX.XX
  • Thị xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX
  • Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX
  • Huyện Gia Lâm: 29N1-XXX.XX
  • Huyện Đông Anh: 29S1-XXX.XX
  • Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX
  • Huyện Ba Vì: 29V1-XXX.XX
  • Huyện Phúc Thọ: 29V3-XXX.XX
  • Huyện Thạch Thất: 29V5-XXX.XX
  • Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
  • Huyện Chương Mỹ: 29X1-XXX.XX
  • Huyện Đan Phượng: 29X3-XXX.XX
  • Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
  • Huyện Thanh Oai: 29X7-XXX.XX
  • Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX
  • Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX
  • Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
  • Huyện Phú Xuyên: 29Y7-XXX.XX
  • Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX
Biển kiểm soát xe ô tô
  • Biển 29A-XXX.XX, 30A-XXX.XX dành cho xe con từ 9 chỗ trở xuống
  • Biển 29B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
  • Biển 29C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
  • Biển 29D-XXX.XX dành cho xe tải van
  • Biển 29R-XXX.XX dành cho rơ moóc.
  • Biển 40X-XXXX dành cho xe điện chuyên chở khách đi tour vòng quanh phố cổ (thí điểm).
Biển kiểm soát xe ô tô 4 số cũ có các dải số từ 29, 30, 31 và 33
Nhưng 31 chỉ có 2 chữ là 31F và 31H và 33 chỉ có 2 chữ là 33H và 33M thì chuyển sang biển 6 số.

[59] thành phố Hồ Chí Minh[sửa | sửa mã nguồn]

Theo thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an:
Biển kiểm soát xe ô tô
  • Xe biển trắng cấp cho ô tô con dưới 9 chỗ; ví dụ 51A-111.11; 51F - 000.00
  • Xe biển trắng cấp cho xe khách từ 10 chỗ trở lên; ví dụ 51B-000.01;
  • Xe biển trắng cấp cho xe tải; ví dụ 51C-000.01;
  • Xe biển trắng cấp cho xe tải van; ví dụ 51D-000.01;
  • Xe biển trắng cấp cho xe dịch vụ công ích / công cộng; ví dụ 51E-000.01;
  • Xe của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - Xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50A-000.01;
  • Xe của đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; ví dụ 50M-000.01;
  • Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu "CD"; ví dụ 50CD-000.01;
  • Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng:
    • Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu "KT"; ví dụ 50KT-000.01;
    • Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD"; ví dụ 50LD-000.01;
    • Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu "DA"; ví dụ 50DA-000.01;
    • Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu "R"; ví dụ 50R-000.01, 51R-000.01;
    • Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu "T"; ví dụ T50-000.01;
    • Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu "TĐ"; ví dụ 50TĐ-000.01;
    • Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu "HC"; ví dụ 50HC-000.01
Biển kiểm soát xe môtô
  • Quận 1: 59-T1 XXX.XX
  • Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
  • Quận 3: 59-F1 XXX.XX
  • Quận 4: 59-C1 XXX.XX
  • Quận 5: 59-H1 XXX.XX
  • Quận 6: 59-K1 XXX.XX
  • Quận 7: 59-C2 XXX.XX
  • Quận 8: 59-L1 XXX.XX; 59-L2 XXX.XX
  • Quận 9: 59-X1 XXX.XX
  • Quận 10: 59-U1 XXX.XX
  • Quận 11: 59-M1 XXX.XX
  • Quận 12: 59-G1 XXX.XX
  • Quận Tân Bình: 59-P1 XXX.XX; 59-P2 XXX.XX
  • Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX, 59-D2 XXX.XX
  • Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX, 59-S2 XXX.XX
  • Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX, 59-V2 XXX.XX
  • Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
  • Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
  • Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
  • Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
  • Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
  • Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
  • Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
  • Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX
  • Xe gắn máy 2 bánh nhỏ hơn 50cc: có ký hiệu dạng 59TA-XXX.XX;
  • Xe mô tô phân khối lớn: 59-A3 XXX.XX
Biển xe môtô 4 số không phản quang (từ năm 1995 trở về trước), nay đã ngừng cấp
  • A: Quận 1
  • B: Quận 3
  • C: Quận 4
  • D: Quận 10
  • E: Huyện Nhà Bè
  • F: Quận 3
  • G, J, W: Xe trả góp
  • H: Quận 5
  • K: Quận 6
  • L: Quận 8
  • M: Quận 11
  • N: Huyện Bình Chánh
  • P: Quận Tân Bình
  • Q: Huyện Củ Chi
  • R: Quận Phú Nhuận
  • S: Quận Bình Thạnh
  • V: Quận Gò Vấp
  • X: Huyện Thủ Đức
  • Y: Huyện Hóc Môn.
Biển xe môtô 4 số phản quang (từ 1996÷ngày 05/12/2010), nay đã ngừng cấp
  • A: Xe ≥ 175cc
  • F: Quận 3
  • H: Quận 5
  • K: Quận 6
  • L: Quận 8
  • M: Quận 11
  • N: Quận Bình Tân, Huyện Bình Chánh
  • P: Quận Tân Phú, Quận Tân Bình
  • R: Quận Phú Nhuận
  • S: Quận Bình Thạnh
  • T: Quận 1
  • U: Quận 10
  • V: Quận Gò Vấp
  • X: Quận Thủ Đức, Quận 2, Quận 9
  • Y: Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi, Quận 12
  • Z: Quận 4, Quận 7, Huyện Nhà Bè, Huyện Cần Giờ.

[67] An Giang[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Long Xuyên 67-B1 XXX.XX
  • Huyện Châu Phú 67-D1 XXX.XX
  • Huyện Châu Thành 67-C1 XXX.XX
  • Thành phố Châu Đốc 67-E1 XXX.XX
  • Huyện Tịnh Biên 67-F1 XXX.XX
  • Huyện An Phú 67-G1 XXX.XX
  • Thị xã Tân Châu 67-H1 XXX.XX
  • Huyện Phú Tân 67-K1 XXX.XX
  • Huyện Chợ Mới 67-L1 XXX.XX
  • Huyện Thoại Sơn 67-M1 XXX.XX
  • Huyện Tri Tôn 67-N1 XXX.XX

[72] Bà Rịa - Vũng Tàu[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Vũng Tàu 72-C1 XXX.XX
  • Thành phố Bà Rịa 72-D1 XXX.XX
  • Huyện Tân Thành 72-E1 XXX.XX
  • Huyện Châu Đức 72-F1 XXX.XX
  • Huyện Xuyên Mộc 72-G1 XXX.XX
  • Huyện Đất Đỏ 72-H1 XXX.XX
  • Huyện Long Điền 72-K1 XXX.XX

[94] Bạc Liêu[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Bạc Liêu 94-K1 XXX.XX
  • Phước Long 94-E1 XXX.XX
  • Hồng Dân 94-F1 XXX.XX
  • Vĩnh Lợi 94-C1 XXX.XX
  • Giá Rai 94-D1 XXX.XX
  • Đông Hải 94-B1 XXX.XX
  • Hòa Bình 94-G1 XXX.XX

[98] Bắc Giang[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • Thành phố Bắc Giang: 98B1-XXX.XX, 98Y1-XXXX,, 98Y2-XXXX, 98Y3-XXXX, 98Y4-XXXX, 98Y5-XXXX
  • Huyện Hiệp Hòa: 98D1 -XXX.XX, 98K9-XXXX,98N9-XXXX 98P9-XXXX
  • Huyện Việt Yên: 98K1-XXX.XX,98N7-XXXX
  • Huyện Lạng Giang:98M1-XXX.XX
  • Huyện Lục Nam: 98F1-XXX.XX
  • Huyện Tân Yên:98H1-XXX.XX, 98N8-XXXX, 98K8-XXXX
  • Huyện Yên Thế:98C1-XXX.XX, 98N3-XXXX
  • Huyện Yên Dũng: 98G1-XXX.XX, 98N6-XXXX
  • Huyện Sơn Động: 98L1-XXX.XX
  • Huyện Lục Ngạn:98E1-XXX.XX

[99] Bắc Ninh[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô của Bắc Ninh quy định theo từng địa phương như sau
  • Thành phố Bắc Ninh: G
  • Thị xã Từ Sơn: B
  • Huyện Tiên Du: C
  • Huyện Yên Phong: D
  • Huyện Quế Võ: E
  • Huyện Thuận Thành: F
  • Huyên Gia Bình: H
  • Huyện Lương Tài: K
Trước khi tăng lên 5 số biển xe mô tô (biển 4 số) của Bắc Ninh gồm các chữ cái A, F, H, L dùng chung cho toàn tỉnh sau đó là các chữ cái phân cho các địa phương như sau:
  • Thành phố Bắc Ninh: L
  • Thị xã Từ Sơn: S
  • Huyện Tiên Du: Z
  • Huhện Yên Phong: Y
  • Huyện Quế Võ: V
  • Huyện Thuận Thành: T
  • Huyện Gia Bình: N
  • Huyện Lương Tài: R
Biển số xe ô tô
  • 99A dành cho xe chở người dưới 9 chỗ ngồi
  • 99B dành cho xe chở khách từ 9 chỗ ngồi trở lên
  • 99C xe tải, xe bán tải chở hàng hóa
  • 99D xe VAN
  • 99R moóc kéo hàng
  • 99M xe công vụ có thu phí
  • 99CD cơ quan công an tỉnh, xe cứu hỏa, xe đặc dụng khác
  • 99LD doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  • 99LA xe công trình, máy móc phục vụ công trình
  • 99MĐ xe máy điện, xe đạp điện
  • 99NN xe của người nước ngoài.
Ngoài biển số 99 Bắc Ninh vẫn còn một số xe cũ vẫn mang biển 13 của tỉnh Hà Bắc cũ

[61] Bình Dương[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • Thành phố Thủ Dầu Một: 61-B1 XXX.XX, 61-BA XXX.XX, 61-AA XXX.XX, 61L8 - xxxx, 61L9 - xxxx, 61Xx - xxxx
  • Thị xã Thuận An: 61-C1 XXX.XX, 61L8 - xxxx, 61L9 - xxxx, 61X1 - xxxx, 61Zx - xxxx
  • Thị xã Dĩ An: 61-D1 XXX.XX, 61L8 - xxxx, 61L9 - xxxx, 61Sx - xxxx
  • Thị xã Tân Uyên: 61-E1 XXX.XX, 61Ux - xxxx
  • Huyện Phú Giáo: 61-F1 XXX.XX, 61Px - xxxx
  • Thị xã Bến Cát: 61-G1 XXX.XX, 61-GA XXX.XX 61Rx - xxxx
  • Huyện Dầu Tiếng: 61-H1 XXX.XX, 61-B7 XXX.XX, 61-HA XXX.XX, 61-Vx xxxx
  • Huyện Bàu Bàng: 61-K1 XXX.XX
  • Huyện Bắc Tân Uyên: 61-N1 XXX.XX

[77] Bình Định[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Quy Nhơn 77-L1 XXX.XX
  • Thị xã An Nhơn 77-F1 XXX.XX
  • Huyện An Lão 77-M1 XXX.XX
  • Huyện Hoài Ân 77-K1 XXX.XX
  • Huyện Hoài Nhơn 77-C1 XXX.XX
  • Huyện Phù Cát 77-E1 XXX.XX
  • Huyện Phù Mỹ 77-D1 XXX.XX
  • Huyện Tuy Phước 77-G1 XXX.XX
  • Huyện Tây Sơn 77-H1 XXX.XX
  • Huyện Vân Canh 77-B1 XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Thạnh 77-N1 XXX.XX

[93] Bình Phước[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thị xã Đồng Xoài 93-P1 XXX.XX
  • Thị xã Bình Long 93-E1 XXX.XX
  • Thị xã Phước Long 93-K1 XXX.XX
  • Huyện Bù Đăng 93-L1 XXX.XX
  • Huyện Bù Đốp 93-G1 XXX.XX
  • Huyện Bù Gia Mập 93-H1 XXX.XX
  • Huyện Chơn Thành 93-B1 XXX.XX
  • Huyện Đồng Phú 93-M1 XXX.XX
  • Huyện Hớn Quản 93-C1 XXX.XX
  • Huyện Lộc Ninh 93-F1 XXX.XX

[86] Bình Thuận[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thành phố Phan Thiết: 86C1-XXX.XX
  • Huyện Tuy Phong: 86B1-XXX.XX
  • Huyện Bắc Bình: 86B2-XXX.XX
  • Huyện Hàm Thuận Bắc: 86B3-XXX.XX
  • Huyện Hàm Thuận Nam: 86B4-XXX.XX
  • Huyện Hàm Tân: 86B5-XXX.XX
  • Thị xã La Gi: 86B6-XXX.XX
  • Huyện Tánh Linh: 86B7-XXX.XX
  • Huyện Đức Linh: 86B8-XXX.XX
  • Huyện Phú Quý: 86B9-XXX-XX
  • Xe 2 bánh ≤ 50cc: 86AF-XXX.XX

[71] Bến Tre[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • TP. Bến Tre: 71-B1 XXX.XX, 71-B2 XXX.XX
  • Huyện Châu Thành: 71-B1 XXX.XX, 71-B2 XXX.XX
  • Huyện Giồng Trôm: 71-B1 XXX.XX, 71-B2 XXX.XX
  • Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-B1 XXX.XX, 71-B2 XXX.XX
  • Huyện Mỏ Cày Nam: 71-B1 XXX.XX, 71-B2 XXX.XX
  • Huyện Bình Đại: 71-C1 XXX.XX
  • Huyện Ba Tri: 71-C2 XXX.XX
  • Huyện Thạnh Phú: 71-C3 XXX.XX
  • Huyện Chợ Lách: 71-C4 XXX.XX
Biển kiểm soát xe ô tô
  • Xe 4 đến 7 chỗ: 71A XXX.XX
  • Xe trên 7 chỗ: 71B XXX.XX
  • Xe tải: 71C XXX.XX
  • Xe cơ quan (biển xanh): 71A XXX.XX và 71M XXX.XX (M, N, P,... Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu)
  • Xe liên doanh: 71LD XXX.XX
  • Xe tải cỡ nhỏ: 71TĐ XXX.XX
  • Xe van: 71D XXX.XX
  • Rơ moóc: 71R XXX.XX

[11] Cao Bằng[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Cao Bằng: 11X1-XXX.XX, 11B1-XXX.XX
  • Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX
  • Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX
  • Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX
  • Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX
  • Huyện Hà Quảng: 11S1-XXX.XX
  • Huyện Phục Hòa: 11P1-XXX.XX
  • Huyện Thạch An: 11V1-XXX.XX
  • Huyện Bảo Lạc: 11M1-XXX.XX
  • Huyện Bảo Lâm: 11L1-XXX.XX
  • Huyện Hạ Lang: 11R1-XXX.XX
  • Huyện Nguyên Bình: 11N1-XXX.XX
  • Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX

[69] Cà Mau[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Cà Mau: 69-C1 XXX.XX
  • Huyện Đầm Dơi: 69 - F1 XXX.XX
  • Huyện Ngọc Hiển: 69 - L1 XXX.XX
  • Huyện Cái Nước: 69-E1 XXX.XX
  • Huyện Trần Văn Thời: 69 - N1 XXX.XX
  • Huyện U Minh: 69-H1 XXX.XX
  • Huyện Thới Bình: 69-D1 XXX.XX
  • Huyện Năm Căn: 69 - M1 XXX.XX
  • Huyện Phú Tân: 69 - K1 XXX.XX

[65] thành phố Cần Thơ[sửa | sửa mã nguồn]

Quận Ninh Kiều 65-B1 XXX.XX 65-X1-4 XXXX 65-N1 XXXX 65-N2 XXXX Dưới 50cc 65-AA XXX.XX
Quận Cái Răng 65-C1 XXX.XX 65-V1-2 XXXX Dưới 50cc 65-BA XXX.XX
Quận Bình Thủy 65-D1 XXX.XX 65-U1-2 XXXX Dưới 50cc 65-CA XXX.XX
Quận Ô Môn 65-E1 XXX.XX 65-T1-2 XXXX 65-K2 XXXX Dưới 50cc 65-DB XXX.XX
Quận Thốt Nốt 65-F1 XXX.XX 65-R1-2 XXXX Dưới 50cc 65-EA XXX.XX
Huyện Phong Điền 65-G1 XXX.XX 65-L1 XXXX Dưới 50cc 65-FA XXX.XX
Huyện Thới Lai 65-H1 XXX.XX 65-M1-2 XXXX Dưới 50cc 65-GA XXX.XX
Huyện Cờ Đỏ 65-K1 XXX.XX Dưới 50cc 65-HA XXX.XX
Huyện Vĩnh Thạnh 65-L1 XXX.XX 65-S1-2 XXXX Dưới 50cc 65-KA XXX.XX
Biển số chung quận huyện 65-H1-9 XXXX 65-F1-9 XXXX 65-P1-9 XXXX
65-Z1 XXXX 65-Y1 XXXX 65-K1 XXXX Dưới 50cc 65-FA-B XXXX 65-KD XXXX
Biền số xe tải,xe con:65K,65M,65N,65L,65Z,65A,65B,65C,65D

[43] thành phố Đà Nẵng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Quận Hải Châu: 43C1 - xxx.xx, 43B1 - xxx.xx
  • Quận Thanh Khê: 43D1 - xxx.xx
  • Quận Sơn Trà: 43E1 - xxx.xx
  • Quận Liên Chiểu: 43F1 - xxx.xx
  • Quận Cẩm Lệ: 43G1 - xxx.xx
  • Quận Ngũ Hành Sơn: 43H1 - xxx.xx
  • Huyện Hòa Vang: 43K1 - xxx.xx

[47] Đắk Lắk[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-B1 XXX.XX
  • Thị xã Buôn Hồ: 47-C1 XXX.XX
  • Huyện Ea H'leo: 47-D1 XXX.XX
  • Huyện Krông Năng: 47-E1 XXX.XX
  • Huyện EaKar: 47-F1 XXX.XX
  • Huyện M'Drăk: 47-G1 XXX.XX
  • Huyện Cưmgar: 47-H1 XXX.XX
  • Huyện Krông Bông: 47-K1 XXX.XX
  • Huyện Krông Ana: 47-L1 XXX.XX
  • Huyện Lăk: 47-N1 XXX.XX
  • Huyện Krông Pắc: 47-M1 XXX.XX
  • Huyện Ea Sup: 47-P1 XXX.XX
  • Huyện Buôn Đôn: 47-S1 XXX.XX
  • Huyện Cư Kuin: 47-T1 XXX.XX
  • Huyện Krông Búk: 47-U1 XXX.XX

[48] Đắk Nông[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thị xã Gia Nghĩa: 48-B1 XXX.XX
  • Huyện Đắk R'Lấp: 48-H1 XXX.XX
  • Huyện Tuy Đức: 48-K1 XXX.XX
  • Huyện Đắk Glong: 48-G1 XXX.XX
  • Huyện Đắk Song: 48-F1 XXX.XX
  • Huyện Đắk Mil: 48-E1 XXX.XX
  • Huyện Cư Jút: 48-D1 XXX.XX
  • Huyện Krông Nô: 48-C1 XXX.XX

[60] Đồng Nai[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Từ ngày 21 tháng 5 năm 2009 - 12/2012 đã có thêm đầu số là 39
  • Thành phố Biên Hòa: 60B1-XXX.XX; 60F1-XXX.XX; 60AA-XXX.XX
  • Thị xã Long Khánh: 60B2-XXX.XX; 60F2-XXX.XX; 60AB-XXX.XX
  • Huyện Tân Phú: 60B3-XXX.XX
  • Huyện Định Quán: 60B4-XXX.XX
  • Huyện Xuân Lộc: 60B5-XXX.XX
  • Huyện Cẩm Mỹ: 60B6-XXX.XX
  • Huyện Thống Nhất: 60B7-XXX.XX
  • Huyện Trảng Bom: 60B8-XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Cửu: 60B9-XXX.XX
  • Huyện Long Thành: 60C1-XXX.XX, 60Y8-XXXX
  • Huyện Nhơn Trạch: 60C2-XXX.XX

[66] Đồng Tháp[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Cao Lãnh 66-P1 XXX.XX
  • Thành phố Sa Đéc 66-S1 XXX.XX
  • Thị xã Hồng Ngự 66-H1 XXX.XX
  • Huyện Cao Lãnh 66-F1 XXX.XX
  • Châu Thành 66-C1 XXX.XX
  • Hồng Ngự 66-G1 XXX.XX
  • Lai Vung 66-L1 XXX.XX
  • Lấp Vò 66-V1 XXX.XX
  • Tam Nông 66-N1 XXX.XX
  • Tân Hồng 66-K1 XXX.XX
  • Thanh Bình 66-B1 XXX.XX
  • Tháp Mười 66-M1 XXX.XX

[81] Gia Lai[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • Thành phố Pleiku 81-B1 XXX.XX
  • Thị xã An Khê 81-G1 XXX.XX
  • Thị xã Ayun Pa 81-M1 xxx.xx
  • Huyện Chư Păh 81-X1 XXX.XX
  • Huyện Chư Prông 81-P4 XXXX, 81-T1 XXX.XX
  • Huyện Chư Sê 81-P1 XXX.XX?, 81-N5 XXXX
  • Huyện Đắk Đoa 81-C1 XXX.XX
  • Huyện Đak Pơ 81-F1 XXX.XX
  • Huyện Đức Cơ 81-U1 XXX.XX
  • Huyện Ia Grai 81-V1 XXX.XX
  • Huyện Ia Pa 81-L1 XXX.XX
  • Huyện K'Bang 81-H1 XXX.XX
  • Huyện Kông Chro 81-K1 XXX.XX
  • Huyện Krông Pa 81-N1 XXX.XX
  • Huyện Mang Yang 81-E1 XXX.XX, 81-R7 XXXX
  • Huyện Phú Thiện 81-D1 XXX.XX
  • Huyện Chư Pưh 81-N8 XXXX, 81-S1 XXX.XX

[15] thành phố Hải Phòng[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An: 15Bx-XXX.XX
  • Huyện An Dương: 15Cx-XXX.XX
  • Huyện An Lão: 15Dx-XXX.XX
  • Huyện Cát Hải: 15Ex-XXX.XX
  • Huyện Kiến Thuỵ: 15Fx-XXX.XX
  • Huyện Thuỷ Nguyên: 15Gx-XXX.XX
  • Huyện Tiên Lãng: 15Hx-XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Bảo: 15Kx-XXX.XX
  • Quận Dương Kinh: 15Lx-XXX.XX
  • Quận Đồ Sơn: 15Mx-XXX.XX
  • Quận Kiến An: 15Nx-XXX.XX

[95] Hậu Giang[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Vị Thanh: 95-Fx xxxx 95-B1 xxx.xx
  • Thị xã Ngã Bảy: 95-Tx xxxx 95-F1 xxx.xx
  • Huyện Châu Thành: 95-Ux xxxx 95-G1 xxx.xx
  • Huyện Châu Thành A: 95-Rx xxxx 95-H1 xxx.xx
  • Huyện Long Mỹ: 95-Mx xxxx, 95-D1 xxx.xx, 95-B1 xxx.xx
  • Huyện Phụng Hiệp: 95-Px xxxx 95-E1 xxx.xx
  • Huyện Vị Thủy: 95-Hx xxxx 95-C1 xxx.xx, 95-B1 xxx.xx

[89] Hưng Yên[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Hưng Yên: 89B1-XXX.XX
  • Huyện Ân Thi: 89C1-XXX.XX
  • Huyện Kim Động: 89D1-XXX.XX
  • Huyện Khoái Châu: 89E1-XXX.XX
  • Huyện Mỹ Hào: 89F1-XXX.XX
  • Huyện Phù Cừ: 89G1-XXX.XX
  • Huyện Tiên Lữ: 89H1-XXX.XX
  • Huyện Văn Giang: 89K1-XXX.XX
  • Huyện Văn Lâm: 89L1-XXX.XX
  • Huyện Yên Mỹ: 89M1-XXX.XX
Biển kiểm soát xe ôtô
  • Biển 89A-XXX.XX dành cho xe con từ 7 chỗ ngồi trở xuống.
  • Biển 89B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
  • Biển 89C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
  • Biển 89D-XXX.XX dành cho xe Van
  • Biển 89DA-XXX.XX dành cho xe của các dự án(làm đường 5B, đường vành đai, Ecopark...)
  • Biển 89LD-XXX.XX dành cho xe của các liên doanh
  • Biển 89R-XXX.XX dành cho Rơ moóc
  • Biển 89A-XXX.XX và 89M-XXX.XX biển màu Xanh là xe Nhà nước (M, N, P,... Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu)

[28] Hòa Bình[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • Thành phố Hòa Bình: 28H1-XXX.XX
  • Huyện Lương Sơn: 28G1 -XXX.XX
  • Huyện Kỳ Sơn: 28K1-XXX.XX
  • Huyện Kim Bôi: 28B1-XXX.XX
  • Huyện Lạc Thủy: 28L1-XXX.XX
  • Huyện Yên Thủy: 28F1-XXX.XX
  • Huyện Cao Phong:28C1-XXX.XX
  • Huyện Đà Bắc: 28D1-XXX.XX
  • Huyện Mai Châu: 28M1-XXX.XX
  • Huyện Tân Lạc: 28E1-XXX.XX
  • Huyện Lạc Sơn: 28N1-XXX.XX

[79] Khánh Hoà[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Nha Trang: 79N1-XXX.XX
  • Thành phố Cam Ranh: 79C1-XXX.XX
  • Thị xã Ninh Hoà: 79H1-XXX.XX
  • Huyện Diên Khánh: 79D1-XXX.XX
  • Huyện Vạn Ninh: 79V1-XXX.XX
  • Huyện Khánh Vĩnh: 79X1-XXX.XX
  • Huyện Khánh Sơn: 79K1-XXX.XX
  • Huyện Cam Lâm: 79Z1-XXX.XX
  • Xe 2 bánh dưới 50cc của TP Nha Trang: 79NA-XXX.XX
  • Xe 2 bánh dưới 50cc của huyện Diên Khánh: 79DB-XXX.XX
  • Xe mô tô phân khối lớn: 79A1-XXX.XX
  • xe ô tô huyện cam lâm: 79A-xxxxx

[68] Kiên Giang[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thành phố Rạch Giá 68-S1 XXX.XX, 68-X1 XXX.XX
  • Thị xã Hà Tiên 68-H1 XXX.XX
  • Huyện An Biên 68-B1 XXX.XX
  • Huyện An Minh 68-M1 XXX.XX
  • Huyện Châu Thành 68-C1 XXX.XX
  • Huyện Giồng Riềng 68-G1 XXX.XX
  • Huyện Gò Quao 68-E1 XXX.XX
  • Huyện Hòn Đất 68-D1 XXX.XX
  • Huyện Kiên Hải 68-S1 XXX.XX
  • Huyện Kiên Lương 68-K1 XXX.XX
  • Thành phố Phú Quốc 68-P1 XXX.XX
  • Huyện Tân Hiệp 68-T1 XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Thuận 68-N1 XXX.XX
  • Huyện U Minh Thượng 68-L1 XXX.XX
  • Huyện Giang Thành 68-F1 XXX.XX

[49] Lâm Đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • Xe mô tô phân khối lớn: 49A1-XXX.XX
  • Thành phố Đà Lạt: 49B1-XXX.XX
  • Huyện Đam Rông: 49C1-XXX.XX
  • Huyện Lâm Hà: 49D1-XXX.XX
  • Huyện Đức Trọng: 49E1-XXX.XX
  • Huyện Đơn Dương: 49F1-XXX.XX
  • Huyện Di Linh: 49G1-XXX.XX
  • Huyện Bảo Lâm: 49H1-XXX.XX
  • Thành phố Bảo Lộc: 49K1-XXX.XX ; 49S1 - XXX.XX
  • Huyện Đạ Huoai: 49L1-XXX.XX
  • Huyện Đạ Tẻh: 49M1-XXX.XX
  • Huyện Cát Tiên: 49N1-XXX.XX
  • Huyện Lạc Dương:49P1-XXX.XX

[62] Long An[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX
  • Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX
  • Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX
  • Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX
  • Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX
  • Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX
  • Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX
  • Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX
  • Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX
  • Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX
  • Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX
  • Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX
  • Thị xã Kiến Tường: 62-T1 XXX.XX
  • Huyện Mộc Hóa: 62-U1 XXX.XX

[18] Nam Định[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18B1-xxx.xx
  • Huyện Vụ Bản: 18C1-xxx.xx
  • Huyện Ý Yên: 18D1-xxx.xx
  • Huyện Trực Ninh: 18E1-xxx.xx
  • Huyện Xuân Trường: 18F1-xxx.xx
  • Huyện Giao Thủy: 18G1-xxx.xx
  • Huyện Hải Hậu: 18H1-xxx.xx
  • Huyện Nam Trực: 18K1-xxx.xx
  • Huyện Nghĩa Hưng: 18L1-xxx.xx
  • Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh lớn hơn 175ccL 18A1-xxx.xx
  • Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh nhỏ hơn 50ccL 18xA-xxx.xx
Biển xe mô tô 4 số cũ, nay đã ngừng cấp
Biển chung có cả tỉnh, trước khi phân về các huyện, thành phố: 18Z1-Z9;S1-S9;F1-F9;P1-P9;E1-E2;H1
  • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18H1,H2,H3-xxxx
  • Huyện Vụ Bản: 18V1-xxxx
  • Huyện Ý Yên: 18Y1,Y2-xxxx
  • Huyện Trực Ninh: 18T1-xxxx
  • Huyện Xuân Trường: 18X1-xxxx
  • Huyện Giao Thủy: 18R1-xxxx
  • Huyện Hải Hậu: 18U1-xxxx
  • Huyện Nam Trực: 18N1-xxxx
  • Huyện Nghĩa Hưng: 18M1-xxxx
  • Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh lớn hơn 175ccL 18A1-xxxx
  • Xe môtô 2 bánh từ dung tích xylanh nhỏ hơn 50ccL 18KA,KB-xxxx
Biển kiểm soát xe ôtô
Biển 4 số cũ, nay đã ngừng cấp: 18T-xxxx; 18N-xxxx
Biển 5 số được chia các chữ cái theo từng loại xe:
  • Biển 18A-xxx.xx dành cho xe con từ 7 chỗ trở xuống
  • Biển 18B-xxx.xx dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
  • Biển 18C-xxx.xx dành cho xe tải và bán tải.
  • Biển 18D-xxx.xx dành cho xe van.

[37] Nghệ An[sửa | sửa mã nguồn]

1: Biển 4 số Ôtô: 37H,37N, 37S,37V Xe mô tô F1-F9; H1-H9;K1-K9; L1-L9;N1-N9; M1-M4; P1-P9; V1-V3 ; X1-X8; Z1-Z9; S1,S2; U1,U2; Y1 2: Biển 5 số Biển xe ôtô dưới 9 chỗ chỗ: 37A- XXX.XX Xe khách trên 9 chỗ: 37B-XXX.XX Xe ôtô tải: 37C-XXX.XX Xe ôtô van: 37D-XXX.XX Xe sơ mi rơ móc: 37R- XXX.XX Xe quân đội làm kinh tế: 37KT- XXX.XX Xe công ty liên doanh nước ngoài hay đầu tư trực tiếp nước ngoài: 37LD-XXX.XX Biển kiểm soát xe mô tô Xe môtô trên 175cm3: 37A1- XXX.XX
  • Thành phố Vinh: 37B(1-9)-XXX.XX
  • Huyện Con Cuông: 37C1-XXX.XX
  • Huyện Tương Dương:37D1-XXX.XX
  • Huyện Đô Lương: 37B1-4XX.XX 37B1- 7XX.XX 37D1-5XX.XX-9XX.XX
  • Huyện Thanh Chương: 37E1-XXX.XX
  • Huyện Diễn Châu: 37B1-2XX.XX 37B1-6XX.XX. 37B2-2XX.XX, 37F1-5XX.XX-9XX.XX
  • Huyện Quỳ Châu: 37G1-XXX.XX
  • Huyện Nghĩa Đàn: 37B1-3XX.XX 37B2-3XXX.XX, 37G1-5XX.XX đến 9XX.XX
  • Thị xã Thái Hòa: 37B1-3XX.XX, 37B2-3XX.XX, 37H1-5XX.XX đến 9XX.XX
  • Huyện Quỳ Hợp: 37H1-XXX.XX
  • Huyện Kỳ Sơn: 37K1-XXX.XX
  • Huyện Nghi Lộc: 37K1-5XX.XX đến 9XX.XX
  • Huyện Quỳnh Lưu: 37L1-XXX.XX
  • Thị xã Hoàng Mai:37L1-5XX.XX
  • Huyện Anh Sơn: 37M1-XXX.XX
  • Huyện Nam Đàn: 37B1-XXX.XX 37M1-XXX.XX đến 9XX.XX
  • Huyện Tân Kỳ: 37N1-XXX.XX
  • Huyện Hưng Nguyên: 37B1-XXX.XX 37N1-5XX.XX đến 9XX.XX
  • Huyện Yên Thành: 37P1-XXX.XX
  • Huyện Quế Phong: 37F1-XXX.XX
  • Thị xã Cửa Lò:37B1-XXX.XX, 37B2-XXX.XX 37S1 - XXX.XX

[35] Ninh Bình[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô

[85] Ninh Thuận[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 85-B1 XXX.XX
  • Huyện Bác Ái: 85-G1 XXX.XX
  • Huyện Ninh Hải: 85-C1 XXX.XX
  • Huyện Ninh Phước: 85-D1 XXX.XX
  • Huyện Ninh Sơn: 85-F1 XXX.XX
  • Huyện Thuận Bắc: 85-H1 XXX.XX
  • Huyện Thuận Nam: 85-E1 XXX.XX

[73] Quảng Bình[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
Biển chung 73N-xxxx,73K-xxxx
  • Đồng Hới:73B1-xx.xxx, 73V-xxxx
  • Minh Hóa:73C1-xx.xxx,73M1-xxxx
  • Tuyên Hóa: 73D1 -xx.xxx,73M1-xxxx
  • Quảng Trạch:73E1-xx.xxx,73P-xxxx
  • Bố Trạch: 73F1-xx.xxx,73P-xxxx
  • Quảng Ninh:73G1-xx.xxx,73L1-xxxx
  • Lệ Thủy:73H1-xx.xxx,73L1-xxxx

[92] Quảng Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • Thành phố Tam Kỳ 92-B1 XXX.XX
  • Thành phố Hội An 92-C1 XXX.XX 92-H1 XXXX
  • Thị xã Điện Bàn 92-D1 XXX.XX
  • Huyện Thăng Bình 92-H1 XXX.XX 92-H6 XXXX 92-N7 XXXX 92-L8 XXXX
  • Huyện Bắc Trà My 92-V1 XXX.XX
  • Huyện Nam Trà My 92-X1 XXX.XX
  • Huyện Núi Thành 92-N1 XXX.XX 92-L1 XXXX 92-R1 XXXX
  • Huyện Phước Sơn 92-P1 XXX.XX
  • Huyện Tiên Phước 92-M1 XXX.XX. 92-H9 XXXX
  • Huyện Hiệp Đức 92-K1 XXX.XX
  • Huyện Nông Sơn 92-Y1 XXX.XX
  • Huyện Đông Giang 92-T1 XXX.XX
  • Huyện Nam Giang 92-S1 XXX.XX 92-L3 XXXX
  • Huyện Đại Lộc 92-E1 XXX.XX 92-H3 XXXX 92-S3 XXXX
  • Huyện Phú Ninh 92-L1 XXX.XX 92-H8 XXXX
  • Huyện Tây Giang
  • Huyện Duy Xuyên 92-F1 XXX.XX 92-H4 XXXX
  • Huyện Quế Sơn 92-G1 XXX.XX 92-H5 XXXX

[76] Quảng Ngãi[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe mô tô
  • Tp.Quảng Ngãi: 76B1 XXX.XX, 76U1 XXX.XX, 76V1 XXX.XX
  • Huyện Bình Sơn: 76C1 XXX.XX
  • Huyện Sơn Tịnh: 76D1 XXX.XX
  • Huyện Tư Nghĩa: 76E1 XXX.XX
  • Huyện Nghĩa Hành: 76F1 XXX.XX
  • Huyện Mộ Đức: 76G1 XXX.XX
  • Thị xã Đức Phổ: 76H1 XXX.XX
  • Huyện Trà Bồng: 76P1 XXX.XX
  • Huyện Tây Trà: 76S1 XXX.XX
  • Huyện Sơn Hà: 76M1 XXX.XX
  • Huyện Sơn Tây: 76N1 XXX.XX
  • Huyện Minh Long: 76L1 XXX.XX
  • Huyện Ba Tơ: 76K1 XXX.XX
  • Huyện Lý Sơn: 76T1 XXX.XX

[74] Quảng Trị[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Đông Hà: 74C1-XXX.XX
  • Huyện Cam Lộ: 74G1-XXX.XX
  • Huyện Triệu Phong: 74D1-XXX.XX
  • Thị xã Quảng Trị: 74E1-XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Linh: 74L1-008.15
  • Huyện Gio Linh: 74B1-XXX.XX
  • Huyện Hải Lăng: 74F1-XXX.XX
  • Huyện Hướng Hoá: 74H1-XXX.XX
  • Huyện Đakrông: 74K1-XXX.XX

[78] Phú Yên[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Tp. Tuy Hòa: 78-C1 XXX.XX
  • Thị xã Sông Cầu: 78-D1 XXX.XX
  • H. Đông Hòa: 78-G1 XXX.XX
  • H. Tây Hòa: 78-F1 XXX.XX
  • H. Tuy An: 78-H1 XXX.XX
  • H. Phú Hòa: 78-E1 XXX.XX
  • H. Sơn Hòa: 78-L1 XXX.XX
  • H. Đồng Xuân: 78-K1 XXX.XX;
  • H. Sông Hinh: 78-M1 XXX.XX

[19] Phú Thọ[sửa | sửa mã nguồn]

  • TP Việt Trì: 19B1 - XXX.XX
  • TX. Phú Thọ: 19M1 - XXX.XX
  • H. Hạ Hòa: 19F1 - XXX.XX
  • H. Cẩm Khê: 19Y2 - XXXX;19G1 - XXX.XX
  • H. Thanh Sơn: 19T1;T2 - XXXX ; 19C1 - XXX.XX
  • H. Thanh Ba: 19K1 - XXX.XX
  • H. Thanh Thủy: 19L1 - XXX.XX
  • H. Tam Nông: 19N1 - XXX.XX
  • H. Yên Lập: 19H1 - XXX.XX
  • H. Đoan Hùng: 19E1 - XXX.XX
  • H. Lâm Thao: 19S1 - XXX.XX
  • H. Phù Ninh: 19P1 - XXX.XX
  • H. Tân Sơn: 19D1 - XXX.XX

[36] Thanh Hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Xe ô tô con <=9 chỗ là 36A- xxx.xx
  • Xe ôtô du lịch, ô tô khách từ 10 chỗ ngồi chở lên là 36B- xxx.xx
  • Xe ôtô tải là 36C- xxx.xx; Xe ôtô tải VAN là 36D- xxx.xx
Biển kiểm soát môtô, xe máy
  • Xe moto từ 175cc trở lên 36A1-XXX.XX
  • TP.Thanh Hóa 36B(1-9)-XXX.XX
  • H.Thọ Xuân 36D1-XXX.XX
  • H.Thạch Thành 36E1-XXX.XX
  • H.Vĩnh Lộc 36F1-XXX.XX
  • H.Nga Sơn 36G1-XXX.XX
  • H.Quan Hóa 36H5-XXX.XX
  • H.Cẩm Thủy 36L1-XXX.XX
  • H.Ngọc Lặc 36K5-XXX.XX
  • H.Thường Xuân 36M1-XXX.XX
  • H.Hà Trung 36B3-XXX.XX
  • Thị xã Bỉm Sơn 36F5-XXX.XX
thiếu nông cống

[17] Thái Bình[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Thái Bình: 17M1- xxxx; 17N1- xxxx, 17B1- 0xxxx, 17B1- 1xxxx, 17B1- 9xxxx, 17B9- xxxxx
  • Huyện Đông Hưng: 17M3- xxxx; 17N3- xxxx, 17B1- 3xxxx, 17B3- xxxxx
  • Huyện Hưng Hà: 17M4- xxxx; 17N4- xxxx, 17B1- 4xxxx, 17B4- xxxxx
  • Huyện Kiến Xương:17M7- xxxx; 17N7- xxxx, 17B1- 7xxxx, 17B7- xxxxx
  • Huyện Quỳnh Phụ:17M5- xxxx; 17N5- xxxx, 17B1- 5xxxx, 17B5- xxxxx
  • Huyện Thái Thụy: 17M6- xxxx; 17N6- xxxx, 17B1- 6xxxx, 17B6- xxxxx
  • Huyện Tiền Hải: 17M8- xxxx; 17N8 -xxxx, 17B1- 8xxxx, 17B8- xxxxx
  • Huyện Vũ Thư: 17M2- xxxx; 17N2- xxxx, 17B1- 2xxxx, 17B2- xxxxx
Biển kiểm soát xe ôtô
  • Xe ô tô con <=9 chỗ là 17A- xxx.xx
  • Xe ôtô du lịch, ô tô khách từ 10 chỗ ngồi chở lên là 17B- xxx.xx
  • Xe ôtô tải là 17C- xxx.xx; Xe ôtô tải VAN là 17D- xxx.xx

[75] Thừa Thiên - Huế[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Huế 75-B1 XXX.XX, 75 F1 xxx.xx
  • Thị xã Hương Thủy 75-S1 XXXX, 75-G1 XXX.XX
  • Thị xã Hương Trà 75-D1 XXX.XX
  • Huyện A Lưới 75-L1 XXX.XX
  • Huyện Nam Đông 75Y1 - 75M1 XXX.XX
  • Huyện Phong Điền 75C1-XXX.XX
  • Huyện Phú Lộc 75K1-XXX.XX
  • Huyện Phú Vang 75H1-XXX.XX
  • Huyện Quảng Điền 75-E1 XXX.XX

[63] Tiền Giang[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Huyện Cái Bè 63-B1 XXX.XX
  • Huyện Cai Lậy 63-B2 XXX.XX
  • Huyện Châu Thành 63-B3 XXX.XX
  • Huyện Chợ Gạo 63-B4 XXX.XX
  • Huyện Gò Công Tây 63-B5 XXX.XX
  • Thị xã Gò Công 63-B6 XXX.XX
  • Huyện Gò Công Đông 63-B7 XXX.XX
  • Huyện Tân Phú Đông 63-B8 5XX.XX
  • Huyện Tân Phước 63-B8 0XX.XX
  • Thành phố Mỹ Tho 63-B9 XXX.XX

[84] Trà Vinh[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Trà Vinh 84-B1 XXX.XX và 84-C1 XXX.XX
  • Huyện Càng Long 84-L1 XXX.XX
  • Huyện Châu Thành 84-D1 XXX.XX v1.xxxx
  • Huyện Cầu Kè 84-K1 XXX.XX
  • Huyện Tiểu Cần 84-H1 XXX.XXX
  • Huyện Cầu Ngang 84-E1 XXX.XX
  • Huyện Trà Cú 84-G1 XXX.XX
  • Huyện Duyên Hải 84-F1 XXX.XX

[22] Tuyên Quang[sửa | sửa mã nguồn]

Biển chung của cả tỉnh trước 2011 là:22H xxxx.22K xxxx và 22V1 xxxx.
  • Thành phố Tuyên Quang: 22-B1.xxx.xx.
  • Huyện Chiêm Hóa: 22-F1 xxx.xx, 22-F1 xxxx.
  • Huyện Sơn Dương: 22-S1 xxx.xx, 22-S1 xxxx, 22-S2 xxxx
  • Huyện Hàm Yên: 22-Y1 xxx.xx, 22-Y1 xxxx.
  • Huyện Na Hang: 22-N1 xxx.xx, 22-N1 xxxx.
  • Huyện Yên Sơn: 22-B1 xxx.xx ???
  • Huyện Lâm Bình: 22-L1 xxx.xx.

[70] Tây Ninh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thành phố Tây Ninh: 70-B1 XXX.XX
  • Huyện Tân Biên: 70-H1 XXX.XX; 70-T1 XXXX, 70-T2 XXXX, 70-Q XXXX, 70 XXX-Q
  • Huyện Tân Châu: 70-K1 XXX.XX
  • Huyện Dương Minh Châu: 70-R1 XXXX. 70-E1 XXX.XX
  • Huyện Hòa Thành: 70-G1 XXX.XX
  • Huyện Bến Cầu: 70-C1 XXX.XX
  • Huyện Gò Dầu: 70-F1 XXX.XX, 70-u1 XXXX
  • Huyện Trảng Bàng: 70-L1 XXX.XX, 70-Mx xXXX
  • Huyện Châu Thành: 70-D1 XXX.XX

[64] Vĩnh Long[sửa | sửa mã nguồn]

Biển kiểm soát xe môtô
  • Thành phố Vĩnh Long 64-C1 XXX.XX; 64-Y1 XXXX
  • Thị xã Bình Minh 64-H1 XXX.XX; 64-U1 XXXX
  • Huyện Bình Tân 64-K1 XXX.XX; 64Z1-XXXX
  • Huyện Long Hồ 64-B1 XXX.XX; 64-L1 XXXX
  • Huyện Mang Thít 64-G1 XXX.XX; 64-M1 XXXX
  • Huyện Tam Bình 64-E1 XXX.XX; 64-P1 XXXX
  • Huyện Trà Ôn 64-F1 XXX.XX; 64-T1 XXXX; 64-T2 XXXX
  • Huyện Vũng Liêm 64-D1 XXX.XX; 64-V1 XXXX; 64-V2 XXXX

[88] Vĩnh Phúc[sửa | sửa mã nguồn]

  • TP.Vĩnh Yên 88B1-XXX.XX, 88K2-XXXX, 88k3-xxxx
  • H.Sông Lô 88C1-XXX.XX, 88K1-XXXX, 88K9-XXXX
  • H.Lập Thạch 88D1-XXX.XX, 88K1-XXXX, 88K9-XXXX
  • H.Tam Đảo 88E1-XXX.XX, 88K5-XXXX
  • H.Yên Lạc 88F1-XXX.XX, 88K8-XXXX
  • H.Bình Xuyên 88G1-XXX.XX, 88K7-XXXX
  • TX.Phúc Yên 88H1-XXX.XX, 88K3-XXXX
  • H.Tam Dương 88K1-XXX.XX, 88K6-XXXX
  • H.Vĩnh Tường 88L1-XXX.XX, 88K4-XXXX, 88L1-XXXX

[38] Hà Tĩnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • H. Vũ Quang 38S1-XXXX, 38S2-XXXX, 38E1-XXX.XX
  • H.Đức Thọ 38D1-XXX.XX
  • H.Hương Sơn 38H1-XXXX
  • H. Hương Khê 38B1-XXX.XX
  • H.Nghi Xuân 38N1-XXX.XX
  • Tp Hà Tĩnh 38T1-XXXX 38P1-XXX.XX
  • H.Can Lộc 38C1-XXX.XX
  • H.Kỳ Anh 38K1-XXXX 38K1-XXX.XX
  • TX. Hồng Lĩnh 38F1-XXX.XX 38H-XXXX
  • H.Cẩm Xuyên 38X1-XXX.XX
  • H. Lộc Hà 38L1-XXX.XX
  • H. Thạch Hà 38M1-XXX.XX

[23] Hà Giang[sửa | sửa mã nguồn]

  • TP. Hà Giang: 23B1-XXX.XX
  • H. Bắc Quang: 23D1-XXX.XX
  • H. Quang Bình: 23E1-XXX.XX
  • H. Hoàng Su Phì: 23F1-XXX.XX
  • H. Xín Mần: 23G1-XXX.XX
  • H. Vị Xuyên: 23H1-XXX.XX
  • H. Bắc Mê: 23K1-XXX.XX

[83] Sóc Trăng[sửa | sửa mã nguồn]

  • TP.Sóc Trăng: 83-P1 XXX.XX, 83-P2 XXX.XX
  • TX.Vĩnh Châu: 83-P1 XXX.XX, 83-P2 XXX.XX
  • H. Mỹ Xuyên: 83-P1 XXX.XX, 83-P2 XXX.XX
  • H.Trần Đề: 83-P1 XXX.XX, 83-P2 XXX.XX
  • H.Long Phú: 83-P1 XXX.XX, 83-P2 XXX.XX
  • Huyện Mỹ Tú: 83-P1 XXX.XX, 83-P2 XXX.XX
  • H. Kế Sách: 83-C1 XXX.XX
  • H.Châu Thành: 83-C1 XXX.XX
  • TX.Ngã Năm: 83-E1 XXX.XX
  • H. Cù Lao Dung: 83-D1 XXX.XX

[97] Bắc Kạn[sửa | sửa mã nguồn]

[27] Điện Biên[sửa | sửa mã nguồn]

  • 27Px-XXX.XX TP. Điện Biên Phủ
  • 27Nx-XXX.XX H. Điện Biên
  • 27Xx-XXX.XX thị xã Mường Lay
  • 27Tx-XXX.XX H. Tuần Giáo
  • 27Ux-XXX.XX H. Điện Biên Đông
  • 27Sx-XXX.XX H. Mường Nhé
  • 27Bx-XXX.XX tỉnh Điện Biên
  • 27Yx-XXX.XX H. Mường Ẳng
  • 27Vx-XXX.XX H. Mường Chà
  • 27Lx-XXX.XX H. Tủa Chùa

[90] Hà Nam[sửa | sửa mã nguồn]

  • TP Phủ Lý : 90B1-XXX.XX
  • H.Duy Tiên : 90D1-XXX.XX
  • H.Kim Bảng : 90K1-XXX.XX
  • H.Bình Lục : 90E1-XXX.XX
  • H.Thanh Liêm:90P1-XXX.XX
  • H.Lý Nhân : 90L1-XXX.XX

[34] Hải Dương[sửa | sửa mã nguồn]

[82] Kon Tum[sửa | sửa mã nguồn]

[25] Lai Châu[sửa | sửa mã nguồn]

[24] Lào Cai[sửa | sửa mã nguồn]

- Thành phố Lào Cai : 24B1 xxxxx, 24K1-K9 xxxx, 24P1-P7 xxxx - Huyện Bảo Thắng : 24T1 xxxxx, 24T1 xxxx - Huyện Văn Bàn : 24V1 xxxxx, 24V1 xxxx - Huyện Bắc Hà : 24Z1 xxxxx, 24R1 xxxx - Huyện Bát Xát : 24X1 xxxxx, 24X1 xxxx - Huyện SaPa : 24S1 xxxxx, 24S1 xxxx - Huyện Mường Khương : 24M1 xxxxx, 24M1 xxxx - Huyện Simacai : 24U1 xxxxx - Huyện Bảo Yên : 24Y1 xxxxx, 24Y1 xxxx

[12] Lạng Sơn[sửa | sửa mã nguồn]

[14] Quảng Ninh[sửa | sửa mã nguồn]

[26] Sơn La[sửa | sửa mã nguồn]

[20] Thái Nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

[21] Yên Bái[sửa | sửa mã nguồn]

0 comments:

Đăng nhận xét

BÁN TÒA VĂN PHÒNG GẤP

BÁN TÒA VĂN PHÒNG GẤP
TẠI TRUNG HÒA CẦU GIẤY HÀ NỘI

Mẹo trị HO miễn phí

Mẹo trị HO miễn phí
Cho BÉ và NGƯỜI GIÀ

Mua nhà không sổ đỏ?

BÍ MẬT TUYỆT VỜI ĐŨA TRE

BÍ MẬT TUYỆT VỜI ĐŨA TRE
KHỎE TẠI NHÀ

Categories

Bí kíp cho bà mẹ trẻ

Bí kíp cho bà mẹ trẻ
Nhiều sữa hơn cho bé

Mua nhà Hà Nội đẹp, rẻ, an toàn

Mua nhà Hà Nội đẹp, rẻ, an toàn
Có ngân hàng bảo đảm

Tham khảo Tử vi năm ĐINH DẬU 2017

Tham khảo Tử vi năm ĐINH DẬU 2017
Chút tâm linh cho ai cần năm ĐINH DẬU 2017

Tại sao khi uống BIA

Tại sao khi uống BIA
anh em hay nghĩ đến PHỤ NỮ ĐẸP?

Muốn làm mọi thứ thế nào, vào Google và gõ cái này là ra

Muốn làm mọi thứ thế nào, vào Google và gõ cái này là ra
làm thế nào, sao phải hỏi

Khi NĐT chung cư chọn VITC để giảm tới 20%

Khi NĐT chung cư chọn VITC để giảm tới 20%
Tiền trần sàn giảm tới 20%

1.5 tỷ nhà ở luôn Q.Đống Đa,nhà mặt đất, ngõ rộng

1.5 tỷ nhà ở luôn Q.Đống Đa,nhà mặt đất, ngõ rộng
30tr/m2, sổ đỏ, mới hoàn thiện, phố Trường Chinh

Đại hội quảng cáo lớn nhất năm 2013

Đại hội quảng cáo lớn nhất năm 2013
Đại hội quảng cáo châu Á lần thứ 28 sau hơn 50 năm được tổ chức lần đầu tại Việt Nam tháng 11/2013 >> click ảnh trên